Các loại giấy phép

Thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài

Giấy miễn thị thực, còn được nhiều người hiểu là Visa 5 năm, song chỉ có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài 06 tháng. Do đó, nếu Hộ chiếu hoặc thẻ xanh hoặc thẻ tạm trú còn hạn ít hơn 5 năm 6 tháng, thì thời hạn của Giấy Miễn thị thực sẽ không đủ 5 năm.

Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu về thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài theo quy định pháp luật qua bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

Miễn thị thực là gì?

Miễn thị thực là việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục visa hoặc đóng các lệ phí liên quan đến visa.

Như vậy, miễn thị thực Việt Nam là việc chính phủ Việt Nam cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú vào lãnh thổ Việt Nam trong khoảng thời gian nhất định mà không cần phải xin thị thực Việt Nam (Vietnam Visa) hoặc đóng các lệ phí liên quan đến thị thực Việt Nam.

Để nhập cảnh Việt Nam theo diện miễn thị thực, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:

Để được vào Việt nam theo diện miễn visa, công dân của các nước này phải đảm bảo:

Hộ chiếu còn hạn ít nhát 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam; và

Hộ chiếu có ít nhất 02 trang trống.

Có Kết quả xét nghiệm âm tính (trừ trẻ em dưới 2 tuổi) bằng RT-PCR/RT-LAMP còn hiệu lực trong vòng 72 giờ trước giờ khởi hành; hoặc Chứng nhận xét nghiệm nhanh kháng nguyên còn hiệu lực trong vòng 24 giờ.

Người có Giấy miễn thị thực 5 năm mỗi lần nhập cảnh Việt Nam được miễn visa và lưu trú tối đa không quá 6 tháng sau đó phải xuất cảnh hoặc làm thủ tục gia hạn thêm thời gian lưu trú, mỗi lần không quá không quá 180 ngày.

Đối tượng được xét cấp Giấy miễn thị thực:

–    Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh nếu: (1) có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 12 tháng kể từ ngày nhập cảnh; trường hợp không có hộ chiếu/giấy tờ thay hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 06 tháng kể từ ngày nhập cảnh và (2) có Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

–    Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh nếu (1) có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 06 tháng kể từ ngày nhập cảnh; và (2) có Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng.

Miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước

Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Belarus.

Cụ thể, Chính phủ quyết nghị miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Belarus

Khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chính sách miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam cho công dân các nước nêu trên được thực hiện trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày 15/3/2022 đến hết ngày 14/3/2025 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 15/3/2022 và thay thế các Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 28/2/2020, số 23/NQ-CP ngày 2/3/2020, số 29/NQ-CP ngày 11/3/2020 và số 33/NQ-CP ngày 19/3/2020 của Chính phủ về tạm dừng chính sách miễn thị thực đơn phương với các nước.

Bộ Ngoại giao chủ trì tổng kết, đánh giá và kiến nghị với Chính phủ việc gia hạn, tạm dừng hoặc chấm dứt chính sách miễn thị thực đơn phương quy định tại Nghị quyết này.

Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:

Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.

Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.

Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

Đối tượng cấp Giấy miễn thị thực là người gốc Việt hoặc người nước ngoài là vợ/chồng/con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài

thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài

Thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

1/ Tờ khai; đánh máy, không viết tay

2/ 02 ảnh màu, phông nền trắng hoặc xanh, cỡ 3.5cm x 4.5cm, ảnh chụp cân đối, đầy đủ khuôn mặt, ảnh mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây;

3/ Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

4/ Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;    

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;     

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;     

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;    

– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);    

– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);    

– Giấy khai sinh;     

– Thẻ cử tri mới nhất;     

– Sổ hộ khẩu;    

– Sổ thông hành cấp trước 1975;     

– Thẻ căn cước cấp trước 1975;     

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;     

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

5/ Bản sao Thẻ ngoại kiều;

6/ Bản chính Giấy xác nhận địa chỉ của nước ngoài;

Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

1/ 01 Tờ khai theo mẫu; đánh máy, không viết tay

2/ 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

3/ Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

4/ Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):    

– Giấy đăng ký kết hôn;      

– Giấy khai sinh;      

– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;     

– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam; 

– Quyết định nuôi con nuôi.

5/ Bản sao hộ chiếu của vợ/chồng/cha/mẹ người Việt Nam

6/ Bản sao Thẻ ngoại kiều;

7/ Bản chính giấy xác nhận địa chỉ

Gia hạn miễn thị thực Việt Nam

Trước đây các du khách nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam vẫn có thể gia hạn visa để tiếp tục lưu trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay, tất cả các trường hợp nhập cảnh Việt Nam bằng miễn thị thực đều không thể gia hạn.

Du khách vào Việt Nam bằng miễn thị thực và muốn tiếp tục lưu trú tại Việt Nam sau thời hạn miễn thị thực có thể rời khỏi Việt Nam sang nước láng giếng hoặc các nước trong khu vực như Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore … và quay trở lại bằng miễn thị thực mới. Hình thức này được gọi là visa run.

Thời gian xử lý hồ sơ:

Thời gian xử lý Hồ sơ thông thường là từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày Đại sứ quán nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian chuyển phát 2 chiều của Bưu điện).

Giấy miễn thị thực có thời hạn 5 năm năm hoặc ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài 06 tháng

Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, thời gian xử lý và duyệt hồ sơ ở trong nước có thể lâu hơn.

Lưu ý:

Việc khai đơn và chuẩn bị các giấy tờ cần được tiến hành đầy đủ, rõ ràng chi tiết để việc xem xét giải quyết hồ sơ được thuận lợi nhanh chóng.

Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai Tờ khai trực tuyến (khai báo trực tuyến online) rồi in ra để gửi kèm các giấy tờ quy định khác tới Đại sứ quán. Tờ khai trực tuyến khi in ra phải có mã ký hiệu ở góc trên bên phải (CAN…..) để Đại sứ quán xử lý các bước duyệt đơn tiếp theo.

Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, có thể gửi qua các dịch vụ thư tín (Canada Post hoặc FEDEX) tới Đại sứ quán để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực.

Trường hợp không thể tự hoàn tất các thủ tục theo quy định, Quý vị có thể yêu cầu trợ giúp bằng cách tham khảo Dịch vụ theo yêu cầu.

Lệ phí xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực:

Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Nếu Quý vị cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Bộ phận Lãnh sự.

Giờ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Đại sứ quán:

Thứ Hai: 13h30 đến 16h30

Thứ Tư và Thứ Sáu: 09h30 đến 12h30 và 13h30 đến 16h30.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài. Nếu như bạn đang gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu về thủ tục xin miễn thị thực cho người nước ngoài và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775