Các loại giấy phép

Hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Bạn là chủ nhà đang cho người nước ngoài thuê nhà, hay bạn có bạn bè/người thân là người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam và đang muốn tìm hiểu về quy định, hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.  Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu về hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài theo quy định pháp luật qua bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực tù 01/01/2015.

– Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015  của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.

-Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..

– Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú  tại Việt Nam.

– Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư hướng dẫn của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam.

Bắt buộc khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Theo Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

Theo đó, cơ sở lưu trú là nơi tạm trú của người nước ngoài gồm: Khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh; nhà riêng.

Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

Hiện nay, có 2 hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử

Các khách sạn thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử.

Khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú

Các cơ sở lưu trú khác được lựa chọn một trong hai cách thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài nêu trên, khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.

Hướng dẫn thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng phiếu khai báo tạm trú (cấp Xã)

Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).

Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, thực hiện xác nhận theo quy định;

Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.

– Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ: 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Thời gian giải quyết: 24 giờ/07 ngày.

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

– Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 – Luật số 47/2014/QH13.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bằng giấy miễn thị thực.

– Người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: Giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép hành nghề Luật sư; giấy phép lao động; văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục; giấy khai sinh; giấy đăng ký kết hôn; thẻ thường trú, thẻ tạm trú của NNN trong trường hợp bảo lãnh cho thân nhân (nếu được cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh đồng ý).

hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

+ Thành phần hồ sơ:

– 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị gia hạn tạm trú cho NNN.

– Thời gian gia hạn tạm trú có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.                                                                 

– 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: giấy phép lao động, giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.

– Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.

– Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16)

Lưu ý: + Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.    

Tại sao cần đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Đầu tiên, đăng ký tạm trú là quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam cũng như chủ cơ sở lưu trú. Nếu không được đăng ký tạm trú, người nước ngoài sẽ chịu các mức hình phạt như sau:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Còn cá nhân, chủ hộ không đăng ký khai báo tạm trú tạm vắng sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đến 300.000 đồng.

(Điều 8 và Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP).

Ngoài ra, việc đăng ký tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài chính là cơ sở để người nước ngoài có thể xin được Lý lịch tư pháp Việt Nam.

Hơn nữa, phiếu đăng ký tạm trú cho người nước ngoài chính là một trong những giấy tờ bắt buộc để người nước ngoài xin:

Gia hạn visa Việt Nam,

Thẻ tạm trú Việt Nam.

Thời hạn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Khoản 2, Điều 33 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

Phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Hiện theo, theo quy định, thì việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện hoàn toàn miễn phí.

Ai chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Hiện nay, người nước ngoài có thể tự đăng ký tạm trú tại Việt nam với sự hướng dẫn củ chủ nhà hoặc chủ nhà tự thực hiện quy trình này các cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Thủ tục xin gia hạn visa tại Việt Nam vô cùng dễ dàng. Quý khách chỉ cần thực hiện 3 bước dưới đây:

Bước 1: Gửi bản chụp trang hộ chiếu và trang có chứa visa còn giá trị cho chúng tôi sẽ kiểm tra và thông báo cho quý khách biết visa đó có thể gia hạn được hay không. 

Bước 2: Gửi hộ chiếu gốc của du khách người nước ngoài đó đến địa chỉ văn phòng của chúng tôi tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh, và thanh toán phí gia hạn.

Bước 3: Nhận lại hộ chiếu kèm theo visa gia hạn trong vòng 8 ngày làm việc nếu xử lý thường hoặc 4 ngày làm việc nếu xử lý khẩn.

Công ty dịch vụ visa

Việt Nam là một đất nước có nền kinh tế đang phát triển, đó là lý do nước ta ngày càng thu hút được các doanh nghiệp nước ngoài vào hợp tác, đầu tư và phát triển. Tuy nhiên, để đặt chân đến Việt Nam, người nước ngoài cần phải sở hữu một chiếc visa doanh nghiệp.

Nhiều người đã gặp không ít khó khăn, bất tiện trong việc hoàn thành thủ tục xin visa. Thế nhưng hiện tại, bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi Luật Rong Ba sẽ là cánh tay đắc lực cho bạn.

Luật Rong Ba có trên 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ làm visa Việt Nam. Chúng tôi đã giúp không ít người nước ngoài xuất nhập cảnh, xin visa du lịch, thăm thân, công tác, doanh nghiệp, du học, lao động,… cho người nước ngoài vào Việt Nam.

Khi đăng ký dịch vụ này, Luật Rong Ba sẽ giúp bạn hoàn thành hồ sơ xin thị thực một cách nhanh chóng với thủ tục tối giản nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài. Nếu như bạn đang gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775