Nếu xét theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2005 thì các nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư gắn với việc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì Giấy chứng nhận đầu tư sẽ đồng thời được hiểu là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tuy nhiên trong quy định của,Luật Đầu tư năm 2020 thì quy định này đã được xóa bỏ và tách bạch hai nội dung trên, cụ thể như sau:
giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh là: Theo quy định tại Điều số 03 của Luật Đầu tư năm 2020, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử trên đó ghi nhận đầy đủ các thông tin về đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Tại Điều số 39 của Luật Đầu tư năm 2020 có quy định về nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: Mã số của dự án đầu tư; tên, địa chỉ của nhà đầu tư; tên dự án đầu tư; địa điểm chính xác và cụ thể của dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đăng ký đầu tư của dự án; thời gian hoạt động của dự án; tiến độ thi công dự án; những ưu đãi và các điều kiện đối với dự án…
giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh là: Theo quy định tại Điều số 04 của Bộ Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử do cơ quan nơi nhà đầu tư thực hiện đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp của chủ đầu tư trong đó sẽ ghi lại đầy đủ các thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Theo Điều số 29 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì các nội dung được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Tên của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; thông tin đầy đủ về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Các hình thức thực hiện dự án đầu tư vào Việt Nam
Các nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành thực hiện các dự án đầu tư vào Việt Nam thông qua các hình thức đầu tư sau đây:
Thực hiện đầu tư bằng hình thức thành lập công ty có vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020. Theo đó, tại Điều số 22 của Luật Đầu tư có quy định, “Nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư vào Việt Nam được phép thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Trước khi tiến hành thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, và phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều số 37 của Luật Đầu tư 2020″.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành thực hiện đầu tư vào Việt Nam phải thực hiện các quy trình sau đây:
Bước 1:Thực soạn thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, thì nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục theo Quyết định của chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
Còn trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, thì nhà đầu tư chỉ phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Ban Quản lý của Khu công nghiệp đó.
Bước 2:Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp (ERC)
Sau khi dự án của nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC), nhà đầu tư có thể thực hiện tiếp thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (ERC) tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Còn đối với việc nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức đầu tư là đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các tổ chức kinh tế khác.
Thì căn cứ Điều số 26 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thực hiện các thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khác trong các trường hợp sau:
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế khác đang hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được áp dụng đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Thành phần hồ sơ, thủ tục của việc đăng ký góp vốn mua cổ phần được thực hiện theo quy định tại Điều số 26 của Bộ Luật Đầu tư năm 2020 và được tiến hành nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các tổ chức kinh tế thực hiện nhận góp vốn nằm ngoài Khu công nghiệp) và tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp (đối với các tổ chức kinh tế thực hiện việc nhận góp vốn nằm trong Khu công nghiệp).
Theo quy định tại Điều số 46 của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP có hiệu lực bắt đầu từ ngày 12/11/2015 của Chính phủ có quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể việc thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì, “Nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện đầu tư theo hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thì không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
Trường hợp nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn mua cổ phần không thuộc các trường hợp trong quy định tại Điều số 26 của Luật Đầu tư năm 2020 nêu trên thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại Phòng Đăng ký Kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng với quy định pháp luật.
giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh
Điểm giống nhau
Đều là loại giấy phép mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và theo đó, đối tượng được cấp sẽ có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý.
Điểm khác nhau
Tiêu chí |
Giấy CN đầu tư |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Mục đích |
Đây là giấy phép hoạt động được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, thường được cấp gắn liền với dự án đầu tư và quy mô lớn cho cả doanh nghiệp trong và ngoài nước. |
Đây là loại giấy tờ khai sinh ra doanh nghiệp, nhằm giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng trong việc quản lý doanh nghiệp. |
Đối tượng được cấp |
Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cả trong nước và ngoài nước. Tuy nhiên, phần lớn đối tượng được cấp giấy chứng nhận này là các tổ chức/cá nhân có yếu tố nước ngoài. |
Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020. |
Cơ quan cấp |
Cơ quan đăng ký đầu tư – Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi có dự án đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (đối với các dự án đầu tư nằm trong các khu vực này) |
Cơ quan đăng ký kinh doanh – Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính |
Nội dung |
Theo điều 39 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các nội dung sau đây: 1. Mã số dự án đầu tư (được quy định tại Điều 5 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020). 2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. 3. Tên dự án đầu tư. 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. 7. Thời hạn hoạt động của dự án. 8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn. 9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). |
Theo điều 29, Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ gồm những nội dung sau đây: 1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp 2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. 3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH. 4. Vốn điều lệ |
Thủ tục, trình tự |
Theo Điều 37, Luật Đầu tư 2020 quy định các trình tự, thủ tục như sau: 1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. 2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau: · Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo đúng quy định pháp luật cho cơ quan đăng ký đầu tư; · Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. |
Theo Điều 27, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các trình tự để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp như sau: 1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Trong vòng 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
Những lưu ý cho doanh nghiệp
Do sự phân biệt rạch ròi giữa hai loại giấy chứng nhận này nên các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thành lập từ trước năm 2020 cần lưu ý, xem xét và thực hiện việc:
Chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tách Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba
Tư vấn qua tổng đài
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn Tư Vấn Luật tổng đài:
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua email
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn:
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Tư vấn luật tại địa chỉ yêu cầu
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba!
Trên đây là tư vấn của Luật Rong Ba về việc Phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh. Nếu muốn sử dụng Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dịch vụ thành lập công ty, hãy liên hệ .