Khi doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng đăng ký hoạt động của doanh nghiệp thay vì làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Tạm ngừng kinh doanh công ty là việc công ty tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.
Tuy nhiên trình tự, thực hiện như thế nào? điều kiện tạm ngừng kinh doanh cần đáp ứng là gì?
Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba để hiểu rõ hơn về điều kiện tạm ngừng kinh doanh.
Cơ sở pháp lý
Luật doanh nghiệp 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
Điều kiện để doanh nghiệp được đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Những điều kiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật là gì?
Tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế.
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế do đó không kê khai thuế đầy đủ.
Khi có những vi phạm như trên, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp này.
Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp, trước tiên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.
Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng.
Chẳng hạn ngày 15/9 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, chậm nhất ngày 31/8 doanh nghiệp sẽ phải gửi thông báo về việc tạm ngừng đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.
Tạm ngừng kinh doanh cho đơn vị phụ thuộc trước khi tạm ngừng cho công ty
Trong Luật doanh nghiệp năm 2014, chỉ quy định chung về điều kiện tạm ngừng kinh doanh, không đề cập đến việc tạm ngừng hoạt động cho đơn vị phụ thuộc, vì vậy Khoản 1, Điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định rõ hơn về vấn đề này như sau:
“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký”
Như vậy, khi đăng ký tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đều phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động cho đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đơn vị phụ thuộc đặt trụ sở.
Hiện tại, theo hướng dẫn của thông tư 02/2019/TT-BKHĐT có hướng dẫn về việc tạm ngừng kinh doanh đồng thời trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc trong cùng một hồ sơ tuy nhiên hướng dẫn này là trái với quy định của nghị định 78/2015/NĐ-CP vì theo quy định của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì thông tư không có giá trị để sửa đổi nghị định.
Tuy vậy, trên thực tế một số phòng đăng ký kinh doanh vẫn áp dụng việc cho phép tạm ngùng đồng thời.
Vì vậy, khách hàng lưu ý trong quá trình tìm hiểu về điều kiện tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Thời hạn tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP, theo đó doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá một năm.
Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Trường hợp công ty sau 02 năm vẫn không có nhu cầu hoạt động tiếp có thể xử lý theo hai hướng như sau:
Thứ nhất, công ty tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Thứ hai, công tythực hiện thủ tục khôi phục hoạt động trở lại một thời gian ngắn khoảng từ 01—2 tháng sau đó tiếp tục làm lại thủ tục tạm ngừng kinh doanh đợi thời cơ hoạt động trở lại.
Lưu ý: Việc gửi thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm tiếp theo vẫn phải tuân thủ điều kiện về việc thông báo trước 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ngừng hoạt động.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng, được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Chính vì thế trong quá trình tìm hiểu về điều kiện tạm ngừng kinh doanh Quý khách hàng cần phải hết sức lưu ý về nội dung này.
Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Lệ phí môn bài
Khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện việc kê khai và nộp thuế như sau:
Theo quy định tại nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi nghị định 22/2020/NĐ-CP như sau:
“ Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
gửi cơ quan thuế truớc thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”
Ngoài ra theo quy định tại khoản 3 điều 4 thông tư 302/2016/TT-BTC:
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
điều kiện tạm ngừng kinh doanh
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, không phải nộp tiền thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài trong trường hợp tạm ngừng trọn năm.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định.
Đặc biệt chú ý tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì vẫn phải nộp phí môn bài cả
Về tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Theo đó doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn từ thời điểm được Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận doanh nghiệp đang tạm ngừng.
Báo cáo tài chính
Theo quy định tại điều 14 và khoản 3 điều 16 thông tư 151/2014/TT-BTC quy định như sau:
Điều 14. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Các thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
Việc thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định tại điều 200 của luật doanh nghiệp 2014 cụ thể:
“ Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.”
Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-21 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)
Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…)
Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh.
Nội dung thông báo bao gồm:
Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
Lý do tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm.
Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn thêm một năm nữa nhưng tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được quá hai năm.
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Không thu lệ phí cho thủ tục này.
Lưu ý:
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh năm 2020
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch 2020 (từ 1/1/2020 đến 31/12/2020) không phải nộp thuế môn bài của năm 2020.
Trường hợp tạm ngừng không trọn năm dương lịch phải nộp thuế môn bài của cả năm 2020 vào trước ngày 31/01/2020.
Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh trọn không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính của năm 2020 thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020.
Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Sau thời gian này, doanh nghiệp không được phép tạm ngừng kinh doanh nữa mà phải tiến hành đi vào hoạt động hoặc thực hiện thủ tục giải thể.
Nếu tạm ngừng kinh doanh quá một năm mà không có thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh cũng như Cơ quan thuế thì doanh nghiệp sẽ bị tịch thu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bị xóa thông tin khỏi Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng trong thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 15 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.
Trên đây là một số điều kiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định mới nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Dịch vụ tư vấn điều kiện tạm ngừng kinh doanh của Luật Rong Ba
Dịch vụ của chúng tôi chuyên tư vấn cho quý khách hàng điều những quy định của pháp luật về điều kiện tạm ngừng kinh doanh.
Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp gói hỗ trợ, trực tiếp soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp và gửi đến điều kiện tạm ngừng kinh doanh.
Chúng tôi đại diện theo sự ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục liên quan đến tạm ngừng kinh doanh tại nhà nước có thẩm quyền.
Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba
Tư vấn qua tổng đài
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn Tư Vấn Luật tổng đài:
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua email
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn:
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Tư vấn luật tại địa chỉ yêu cầu
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba!
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực luật doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tư vấn điều kiện tạm ngừng kinh doanh của Luật Rong Ba sẽ nhanh chóng và thuận tiện hơn bao giờ hết.
Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn về điều kiện tạm ngừng kinh doanh một cách đầy đủ nhất, giúp Quý khách hiểu rõ hơn về nội dung này. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất!